Lưu ý khi sử dụng thẻ ATM
Top thẻ ATM cho sinh viên mới
Ngân hàng số

Top thẻ ATM dành cho sinh viên mới

Mùa thi đã kết thúc, các bạn đang nghỉ ngơi và chờ đợi kết quả thi. Ngoài những giấy tờ hồ sơ chuẩn bị cho việc nhập học thì các bạn còn cần cho mình một chiếc thẻ ngân hàng để nhận tiền gửi từ gia đình, nhận lương nếu đi làm thêm, … Trong bài viết này Sharebox sẽ chia sẻ top những thẻ ATM phù hợp, nhiều ưu đãi nhất cho các bạn nhé.

Thẻ ATM là gì?

Thẻ ATM (thẻ rút tiền tự động) là một loại thẻ được cung cấp bởi ngân hàng cho khách hàng. Thẻ này cho phép chủ thẻ có thể tiến hành các giao dịch như rút tiền mặt, kiểm tra số dư, chuyển tiền và thanh toán hàng hóa và dịch vụ tại các máy ATM và các cổng thanh toán điện tử.

Thẻ ATM được kết nối với tài khoản ngân hàng của chủ thẻ. Khi sử dụng thẻ, chủ thẻ cần nhập mã PIN (Personal Identification Number) riêng tư để xác nhận danh tính và thực hiện giao dịch. Thẻ ATM có thể được sử dụng trong cùng ngân hàng phát hành nó, hoặc có thể sử dụng được tại các máy ATM và điểm giao dịch khác qua mạng lưới giao dịch liên ngân hàng như Visa, Mastercard, hoặc các mạng thẻ khác. Một số có thể miễn phí hoặc mất phí khi sử dụng khác ngân hàng phát hành thẻ.

Top thẻ ATM dành cho sinh viên mới

Thẻ ngân hàng Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) là một trong những ngân hàng “quốc dân” có mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch trải đều khắp Việt Nam. Dưới đây là một số phí khi mở và sử dụng thẻ ngân hàng Vietcombank.

  • Phí mở thẻ: 50.000VNĐ/thẻ. 
  • Rút tiền cùng hệ thống: 1.000 VNĐ/lần. 
  • Rút tiền khác hệ thống: 3.000 VNĐ/lần.
  • Phí chuyển tiền cùng hệ thống: Miễn phí.
  • Phí chuyển tiền khác hệ thống: Miễn phí.
  • Phí Internet Banking/Mobile Banking: Miễn phí.
  • Phí SMS Banking: Tùy vào số lượng tin nhắn. Dưới 20 tin nhắn: 10.000 VNĐ/tháng/số điện thoại.
  • Số dư tối thiểu: Không yêu cầu.

Thẻ ngân hàng MBbank

Đây là thẻ ATM được phát hành bởi ngân hàng TMCP Quân Đội. Khách hàng sử dụng thẻ MB sẽ được miễn phí chuyển khoản, nhưng MBbank sẽ thu phí thường niên và phí dịch vụ. Tham khảo một số loại phí khi mở thẻ MBbank như sau:

  • Phí mở thẻ sinh viên: 40.000 VND/thẻ. 
  • Phí quản lý: 8.800 VND/tháng 
  • Rút tiền cùng hệ thống: 2.000 VND – 3.000 VND/lần
  • Rút tiền khác hệ thống: 3.000 VND/lần
  • Số dư tối thiểu: 50.000 VND

Thẻ ngân hàng Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nằm trong 4 ngân hàng lớn vốn nhà nước và có mạng lưới phòng giao dịch khắp các tỉnh thành Việt Nam. Tuy nhiên, Argibank có thể nói là một trong những ngân hàng thu phí nhiều nhất. Một số loại phí khi mở thẻ ngân hàng Agribank:

  • Phí mở thẻ: 150.000 VND/thẻ (bao gồm phí mở thẻ và số dư tối thiểu để kích hoạt thẻ) .
  • Chuyển khoản cùng hệ thống: 0,03% số tiền giao dịch (tối thiểu 3.000 VND/giao dịch, tối đa 15.000 VND/giao dịch).
  • Chuyển khoản liên ngân hàng: 0,05% số tiền giao dịch (tối thiểu: 8.000 VND/giao dịch, tối đa: 15.000 VND/giao dịch).
  • Rút tiền cùng hệ thống: 1.000 VND/lần. 
  • Rút tiền khác hệ thống: 3.000 VND/lần.
  • Phí thường niên: 12.000 VND/năm.
  • Số dư tối thiểu: 50.000 VND.

Thẻ ngân hàng BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong 4 ngân hàng hàng lớn có vốn nhà nước bên cạnh Vietcombank, Agribank, Vietinbank. Một số phí khi mở thẻ của BIDV:

  • Phí mở thẻ: 30.000 VND/thẻ (Thẻ Liên kết sinh viên).
  • Phí thường niên: 60.000 VND/năm.
  • Rút tiền cùng hệ thống: 1.000 VND/lần.
  • Rút tiền khác hệ thống: 3.000 VND/lần.
  • Số dư tối thiểu: 50.000 VND.

Thẻ ngân hàng Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam cũng nằm trong các ngân hàng lớn có vốn nhà nước. Bạn có thể mở thẻ ngân hàng Vietinbank để sử dụng với một số loại phí phổ biến như sau:

  • Phí mở thẻ: Miễn phí.
  • Rút tiền cùng hệ thống, cùng tỉnh: Miễn phí.
  • Rút tiền cùng hệ thống, khác tỉnh: 0,03%.
  • Rút tiền khác hệ thống: 3.000 VND/lần.
  • Phí duy trì tài khoản: 2.000 VND/tháng.

Thẻ ngân hàng Techcombank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam là một trong những ngân hàng tư nhân nhận được sự yêu thích của khách hàng. Tuy nhiên, chức năng liên kết với ví điện tử của thẻ Techcombank còn nhiều hạn chế như mất phí liên kết với ví, phí rút tiền về tài khoản ngân hàng. Những loại phí khi sử dụng thẻ Techcombank như sau:

  • Phí mở thẻ: 90.000 VND/thẻ. 
  • Rút tiền ATM trong hệ thống: 1.000 VND/lần.
  • Rút tiền ATM khác hệ thống: 3.000 VND/lần.
  • Phí thường niên: 60.000 VND/năm.
  • Số dư tối thiểu:  50.000 VND.

Thẻ ngân hàng TPBank

Ngân hàng TMCP Tiên Phong là một trong những ngân hàng tiên phong đi đầu về công nghệ. Một hình thức mở thẻ mới được TPBank áp dụng thành công đó là LiveBank. Bạn có thể tham khảo qua một số loại phí khi dùng thẻ ngân hàng TPBank như sau:

  • Phí mở thẻ: 50.000 VND/thẻ.
  • Phí thường niên: 50.000VND/năm. 
  • Rút tiền tại ATM: Miễn phí.
  • Phí cấp lại PIN: 30.000VND/lần.

Thẻ ngân hàng VIB

Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam nhận được sự yêu thích của người dùng vì được hưởng lãi suất không kỳ hạn từ tài khoản thanh toán. Nhược điểm của VIB là thường xuyên thay đổi chính sách sử dụng của thẻ mà không thông báo trước với khách hàng. Dưới đây là một số loại phí của thẻ VIB:

  • Phí mở thẻ: 110.000 VND/thẻ chính (VIB Values).
  • Rút tiền cùng hệ thống: 2.200 VND/lần.
  • Rút tiền ngoài hệ thống: 3.300 VND/lần.
  • Phí thường niên: 66.000 VND/năm.
  • Số dư tối thiểu: 100.000 VND.

Những lưu ý khi sử dụng thẻ ATM cho sinh viên mới

Lưu ý khi sử dụng thẻ ATM

Đối với các bạn vừa rời ghế nhà trường, chưa có nhiều kinh nghiệm thì cần lưu ý những điều sau đây khi bắt đầu sử dụng thẻ ATM:

  • Bảo mật mã PIN: Không chia sẻ mã PIN với bất kỳ ai, bao gồm cả bạn bè và người thân, kể cả nhân viên ngân hàng. Hãy chọn một mã PIN khó đoán và tránh sử dụng ngày sinh, số điện thoại hoặc các mã dễ đoán khác.

  • Sử dụng ATM tin cậy: Khi rút tiền hoặc thực hiện giao dịch, hãy sử dụng các máy ATM được đặt ở những nơi tin cậy như ngân hàng hoặc các địa điểm an toàn. Tránh sử dụng các máy ATM nằm ở những vị trí hoặc khu vực không an toàn. Hạn chế đi vào những giờ khuya nguy hiểm.

  • Kiểm tra sao kê tài khoản: Xem xét theo dõi các giao dịch và kiểm tra sao kê tài khoản của bạn đều đặn. Đối chiếu các giao dịch trên sao kê với các giao dịch thực tế để phát hiện sự không phù hợp hoặc các hoạt động gian lận có thể xảy ra. Nếu bạn phát hiện bất kỳ giao dịch không hợp lệ hoặc nghi ngờ về hoạt động lạ trong tài khoản của bạn, hãy liên hệ ngay với ngân hàng để báo cáo tình huống và yêu cầu hỗ trợ.

  • Khóa thẻ khi không sử dụng: Khi bạn không sử dụng thẻ ATM trong một thời gian dài hoặc thẻ bị mất, hãy liên hệ với ngân hàng để yêu cầu khóa thẻ. Điều này sẽ giúp tránh việc thẻ bị sử dụng trái phép trong trường hợp mất hoặc đánh cắp.

  • Tìm hiểu các khoản phí và giới hạn: Hiểu rõ về các khoản phí và giới hạn liên quan đến việc sử dụng thẻ ATM của bạn. Điều này bao gồm các khoản phí rút tiền, các khoản phí sử dụng máy ATM ngoại tuyến, và giới hạn số tiền bạn có thể rút trong một ngày hoặc một giao dịch.

  • Tìm hiểu chính sách bảo mật và bồi thường: Đọc và hiểu chính sách bảo mật và bồi thường của ngân hàng đối với thẻ ATM. Điều này sẽ giúp bạn hiểu quyền và trách nhiệm của mình và biết cách yêu cầu bồi thường trong trường hợp có sự cố xảy ra.

 

Hạ Linh
Cô gái hay mộng mơ nhưng không lơ tơ mơ trong công việc nhé.

    Có thể bạn sẽ thích

    Đăng ký
    Mô tả
    guest

    0 Bình luận
    Inline Feedbacks
    Xem tất cả bình luận